Mục lục
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí dao động khoảng 90 tín chỉ. Sinh viên theo học ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí hệ Cao đẳng Chính quy chỉ từ 2.5 năm. Sau khi ra trường sinh viên sẽ được cấp bằng Kỹ sư thực hành.
Xem chi tiết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí tại trường Cao đẳng Bách Khoa.
- Tên ngành, nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí (theo hướng KT Điện – Điện tử)
- Mã ngành, nghề: 6520205
- Trình độ đào tạo: Cao đẳng
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT (tương đương)
- Thời gian đào tạo: 2.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trong công nghiệp, thương nghiệp và dân dụng, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí
* Kiến thức.
- Có khả năng phân tích bản chất các nguyên lý hoạt động, nguyên lý cấu tạo chung của một hệ thống lạnh, một hệ thống điều hoà không khí và chỉ ra những đặc điểm riêng, chuyên biệt của các chủng loại và các hãng sản xuất.
- Trình bầy được các quy trình vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
- Trình bầy được những dấu hiệu hư hỏng, quy trình kiểm tra, sửa chữa, thay thế các chi tiết, cụm chi tiết và toàn bộ máy hay hệ thống.
- Có khả năng phân tích các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của các chi tiết, cụm chi tiết, các thiết bị trong hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm; chỉ ra được chi tiết, cụm chi tiết, thiết bị có thể thay thế tương đương.
- Trình bầy được phương pháp tính toán cân bằng nhiệt; phương pháp tính sơ bộ năng suất lạnh của một hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí trung tâm.
- Có khả năng tổ chức tổ, nhóm trong các hoạt động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa cũng như các hoạt động tìm hiểu thị trường, tìm hiểu công nghệ mới của nghề.
- Có khả năng hướng dẫn thợ bậc thấp hơn và thợ phụ.
- Có khả năng sử dụng các thiết bị an toàn trong nghề; sơ cứu ngưòi bị điện giật, bị báng lạnh, bị ngã từ trên cao xuống.
* Kỹ năng.
- Làm các nhiệm vụ vận hành, bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ, máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm đúng quy trình và an toàn cho người và thiết bị.
- Nhận biết được dấu hiệu, xác định được các nguyên nhân hư hỏng; vạch ra được quy trình sửa chữa; sửa chữa tốt các hư hỏng thông thường cả phần điện và phần lạnh. Thay thế được các chi tiết, cụm chi tiết bị hư hỏng. Sửa chữa được các mạch điều khiển, khống chế và những hư hỏng phức tạp khác trong các máy lạnh nhỏ và điều hoà không khí cục bộ dân dụng.
- Phục hồi được trạng thái làm việc tiêu chuẩn của hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
- Tính toán chọn thiết bị, vẽ được bản vẽ lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ và các máy điều hoà cục bộ.
- Tổ chức và điều hành được hoạt động của tổ, nhóm lắp đặt, nhóm vận hành hay sửa chũa; hướng dẫn được cho thợ dưói bậc và thợ phụ trong các công việc.
- Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện – Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm.
- Sử dụng các thiết bị an toàn đúng kỹ thuật, sơ cứu được nạn nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, lạnh v.v…
- Tự học tập có phương pháp: Tra cứu, đọc, nghiên cứu và rút ra kiến thức cần có.
- Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện – Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm.
- Sử dụng các thiết bị an toàn đúng kỹ thuật, sơ cứu được nạn nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, lạnh v.v…
- Tự học tập có phương pháp: Tra cứu, đọc, nghiên cứu và rút ra kiến thức cần có.
* Về ngoại ngữ:
- Đọc và hiểu một phần các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
* Về tin học:
- Có trình độ tin học chuẩn ICDL; Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phổ biến như: Word, Excel …
- Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên Internet để phục vụ cho mục đích nghề nghiệp.
* Về kĩ năng mềm:
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Kĩ năng thuyết trình.
- Kĩ năng giao tiếp.
- Kĩ năng lập kế hoạch.
- Kĩ năng ra quyết định.
2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, có kỹ năng thực hành cao về nghề đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của công nghiệp và xã hội.
Tốt nghiệp kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí sinh viên có khả năng vận hành, bảo trì, sửa chữa, cải tiến nâng cấp các hệ thống, thiết bị lạnh cũng như tìm hiểu, phát triển, ứng dụng kỹ thuật máy lạnh vào phục vụ ngành công nghiệp và dân dụng. Với tấm bằng tốt nghiệp ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trên tay, bạn dễ dàng tìm được một vị trí thích hợp tại các công ty, xí nghiệp, nhà máy, các cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan đến các thiết bị điện lạnh; các trung tâm, cơ sở sửa chữa máy lạnh dân dụng, hay giảng dạy tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành này.
3. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 35
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2550giờ
- Khối lượng các mô đun chung /đại cương: 465giờ
- Khối lượng các mô đun, mô đun chuyên môn: 2035giờ
- Khối lượng lý thuyết: 523giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1850giờ
4. Nội dung chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí tại trường Cao đẳng Bách Khoa
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/bài tập | Kiểm tra | ||||
I. | Các môn học chung/đại cương |
465 | 175 | 263 | 27 | |
MH 01 | Chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng an ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH 05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH 06 | Tiếng anh | 5 | 120 | 42 | 72 | 6 |
MH07 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 30 | 18 | 8 | 4 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | 2035 | 348 | 1587 | 100 | |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 240 | 81 | 138 | 21 | |
MH 08 | An toàn lao động | 1 | 30 | 10 | 17 | 3 |
MH 09 | Vật liệu điện lạnh | 1 | 30 | 10 | 17 | 3 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 1 | 30 | 10 | 18 | 2 |
MH 11 | Điện kỹ thuật | 1 | 30 | 11 | 16 | 3 |
MH 12 | Cơ sở kỹ thuật nhiệt – lạnh và điều hoà không khí | 1 | 30 | 10 | 17 | 3 |
MH 18 | Tiếng Anh chuyên ngành | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
MĐ 19 | Autocad | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1795 | 267 | 1449 | 79 | |
MĐ 13 | Máy điện | 1 | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 14 | Trang bị điện | 2 | 45 | 16 | 26 | 3 |
MĐ 15 | Thực tập hàn | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
MĐ 16 | Điện tử cơ bản | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 |
MĐ17 | PLC cơ bản | 1 | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 19 | Đo lường Điện – Lạnh | 1 | 30 | 10 | 17 | 3 |
MĐ 20 | Lạnh cơ bản | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 21 | Hệ thống máy lạnh dân dụng | 3 | 60 | 15 | 42 | 3 |
MĐ 22 | Hệ thống máy lạnh công nghiệp | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 23 | Hệ thống điều hoà không khí cục bộ | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 24 | Hệ thống điều hoà không khí trung tâm | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 25 | Thực tập trải nghiệm kết hợp sản xuất | 9 | 400 | 0 | 400 | 0 |
MĐ 26 | Sửa chữa mạch tủ lạnh và mạch điều hòa | 1 | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 27 | Tính toán, thiết kế lắp đặt hệ thống máy lạnh | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 28 | Tính toán, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hoà không khí | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 29 | Chuyên đề máy lạnh | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 30 | Chuyên đề điều hòa không khí | 3 | 60 | 15 | 42 | 3 |
MĐ 31 | Chuyên đề thiết kế, bóc tách, lập dự toán | 3 | 60 | 16 | 40 | 4 |
MĐ 32 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | 0 | 360 | 0 |
MĐ 33 | Dự án tốt nghiệp | 4 | 180 | 0 | 160 | 20 |
Tổng cộng | 90 | 2,500 | 523 | 1,850 | 127 |
Thông tin Trường Cao đẳng Bách Khoa tổng hợp.